dropdown

Chứng minh tài chính tiếng Anh là gì và những thông tin liên quan

Ngày đăng: 22/10/2019

Ngày nay, chúng ta thường được nghe nhắc đến khá nhiều về vấn đề chứng minh tài chính, nhất là trong việc đi du học cũng như làm các thủ tục ra nước ngoài. Vậy hiểu chứng minh tài chính tiếng nghĩa Anh là gì? Liên quan đến chứng minh tài chính bao gồm những thông tin nào?

Tạo CV xin việc

1. Chứng minh tài chính tiếng Anh nghĩa là gì?

Chứng minh tài chính tiếng Anh được gọi là “Financial Proofing” – có nghĩa là chứng minh năng lực tài chính của các cá nhân hay “Demonstrate Financial Capability” – là chứng minh khả năng tài chính, đảm bảo cho các đại sứ quán thấy được rằng bạn là người có đủ khả năng về tài chính để có thể sang nước của họ thực hiện mục đích cụ thể như đã khai báo trong hồ sơ. Theo đó, trong hồ sơ xin cấp visa hay các hồ sơ xin nhập học tại các trường ở nước ngoài, bạn cần phải đảm bảo trong sổ tiết kiệm của mình có đủ số tiền theo yêu cầu, chứng minh bạn có đủ tiêu chí và đáp ứng được yêu cầu tài chính để có thể đi du học, du lịch hay công tác, chữa bệnh,... Vậy câu hỏi đặt ra là tại sao phải chứng minh tài chính?

Chứng minh tài chính là gì

Hiện nay, ở nhiều quốc gia đang phát triển thì việc nhập cư hay cư trú, làm việc bất hợp pháp diễn ra ngày càng nhiều, đây là vấn đề hết sức nhức nhối tại các nước và cần phải có biện pháp giải quyết. Do đó, họ đã đặt ra yêu cầu cho tất cả mọi người nước khác trên thế giới là phải chứng minh tài chính, từ đó tạo căn cứ để họ có thể nhận định được mục đích của bạn có thật sự đúng hay không. Bởi thực chất các lao động làm việc bất hợp pháp tại các quốc gia khác sẽ không phải chịu các khoản thuế, do vậy sẽ kiếm được những khoản thu nhập rất cao, hơn rất nhiều so với ở đất nước họ. Chính vì lý do đó, yêu cầu đặt ra là:

- Với những bạn có mục đích đi du học, cần phải chứng minh được bản thân mình đủ khả năng về tài chính để trang trải được cho cuộc sống, học phí và các chi phí phát sinh khác, ít nhất là trong khoảng 1 – 2 năm đầu tiên.

- Còn đối với những ai đi du lịch thì phải chứng minh được khả năng về tài chính, đảm bảo đủ cho cả chuyến đi du lịch của mình.

Việc chứng minh tài chính ở các quốc gia đa phần là giống nhau, đều yêu cầu các cá nhân phải chứng minh về sổ tiết kiệm và thu nhập.

2. Những thông tin liên quan đến chứng minh tài chính

2.1. Cho vay chứng minh tài chính

Trong thời đại phát triển và nhu cầu của người dân cũng ngày càng tăng cao. Tuy nhiên nhiều đối tượng vẫn chưa có đủ khả năng về tài chính để có thể chứng minh và thực hiện các mục đích cá nhân của mình như đi du học, du lịch hay chữa bệnh,... Do đó, các công ty dịch vụ chứng minh tài chính ra đời đáp ứng được nhu cầu tất yếu của nhân dân một cách nhanh chóng, đơn giản mà thuận tiện. Đối với các dịch vụ này, khách hàng sẽ có thể vay tối đa 100% mức yêu cầu và không phải bổ sung thêm bất ký tài sản đảm bảo nào khác, khách hàng chỉ cần thanh toán chi phí cho dịch vụ cho vay chứng minh tài chính.

- Điều kiện, thủ tục để cho vay chứng minh tài chính bao gồm:

+ Giấy tờ để nghị để xin vay vốn theo các mẫu đã có sẵn của công ty cho vay.

+ Các giấy tờ liên quan như bản sao chứng minh thư/ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, sổ tạm trú, các giấy tờ để chứng minh quan hệ thân nhân và chứng từ để minh chứng cho mục đích vay vốn chứng minh tài chính của khách hàng.

- Phương thức để thanh toán cho dịch vụ chứng minh tài chính: khách hàng sử dụng dịch vụ chứng minh tài chính thường sẽ không tiến hành giao dịch trực tiếp mà sẽ gửi hồ sơ qua email và thực hiện việc thanh toán qua chuyển khoản online sau khi được ngân hàng xử lý hồ sơ từ 1 – 2 ngày thì công ty dịch vụ đó sẽ gửi hồ sơ về địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Còn đối với khách hàng làm giao dịch trực tiếp thì thường sẽ được chỉ định và làm việc tại ngân hàng. Và thông qua việc chứng minh tài chính, ngân hàng đó sẽ cho khách hàng vay tiền và bạn sẽ dùng chính số tiền đó để mở sổ tiết kiệm. Ngân hàng sau đó sẽ xác nhận số dư tài khoản cũng như sao y nguyên sổ tiết kiệm đó và bạn có thể mượn sổ để tham gia phỏng vấn nếu cần thiết.

- Tùy vào từng công ty dịch vụ mà sử dụng, liên kết với các ngân hàng khác nhau để thực hiện dịch vụ này cho khách hàng như: Vietcombank, Vietinbank, Techcombank, Sacombank,...

2.2. Chứng minh thu nhập du học

Chứng minh tài chính du học

Đối với riêng mục đích đi du học tại nước ngoài, các cá nhân bên cạnh việc chứng minh năng lực tài chính còn phải chứng minh rõ ràng nguồn gốc hình thành của sổ tiết kiệm, xác minh tài khoản đó mà người ta thường gọi là chứng minh thu nhập. Cụ thể đó là việc bạn phải cung cấp những giấy tờ có giá trị để đại sứ quán cũng như cục xuất nhập cảnh có thể đánh giá được chính xác khả năng về tài chính của bạn. Và để chứng minh thu nhập du học, bạn có thể sử dụng một trong các loại giấy tờ sau:

- Sổ tiết kiệm: yếu tố đầu tiên để chứng minh được bạn là người có đủ khả năng về kinh tế để đi du học chính là sổ tiết kiệm. Hiện nay, thông thường các quốc gia đều yêu cầu về số tiền có trong sổ tiết kiệm phải đạt yêu cầu đáp ứng đủ ít nhất 1 năm chi phí cho cuộc sống của các cá nhân tại nước ngoài.

- Chứng minh thu nhập hàng tháng của cá nhân: đây là cách để các đại sứ quán xác minh rõ nhất về nguồn gốc của số tiền trong sổ tiết kiệm của bạn trong khoảng thời gian dài tích lũy. Bên cạnh đó, nếu như đã có visa du học thì bạn cũng có thể dễ dàng rút số tiền trong sổ tiết kiệm ra. Qua đó, các đại sứ quán muốn khẳng định rằng, mặc dù không có sổ tiết kiệm, gia đình bạn vẫn có thể đảm bảo được năng lực về tài chính để cung cấp trong suốt khoảng thời gian du học nước ngoài thông qua nguồn thu nhập hàng tháng này.

- Chứng minh thu nhập qua tài sản sở hữu: bên cạnh việc chứng minh du học qua sổ tiết kiệm hay thu nhập hàng tháng, bạn cũng có thể chứng minh khả năng tài chính của mình qua các tài sản có giá trị lớn như nhà cửa, đất đai, ô tô,... Và đối với những tài sản này, bạn cần phải nộp đầy đủ các loại giấy tờ liên quan để chứng nhận tài sản đó là của mình hay gia đình mình.

2.3. Mẫu đơn chứng minh tài chính du học

Mẫu đơn chứng minh tài chính du học hiện nay bao gồm có đơn xin xác nhận mức lương và giấy xác nhận về số dư tài khoản. Hai mẫu đơn này bạn có thể tải về từ các trang web của đơn vị hoặc bạn cũng có thể đến trực tiếp các đơn vị đó để lấy mẫu đơn và điền theo yêu cầu. Những thông tin chung cơ bản nhất của hai mẫu này là đều phải có họ tên, số chứng minh thư/ căn cước công dân/ hộ chiếu và địa chỉ thường trú. Nội dung cụ thể đối với từng mẫu như sau:

- Với đơn xin xác nhận mức lương, bạn cần phải điền thật đầy đủ những thông tin trên một cách chính xác. Kèm theo đó, bạn cần có bảng lương 3 tháng gần đây nhất để đối chiếu và dễ dàng xin xét duyệt hơn. Bên cạnh đó, nếu bạn có thêm các khoản khác như tiền thưởng, tiền hoa hồng,... thì cũng có thể liệt kê rõ ràng và có giấy xác nhận từ các bộ phận kế toán. Việc bạn có thu nhập càng cao và minh bạch sẽ càng có lợi cho việc xin xét duyệt hồ sơ để làm visa một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn. Đặc biệt, đối với một số nơi yêu cầu dịch sang ngôn ngữ khác, bạn cần chú ý điền chính xác, theo thứ tự về tên công ty, doanh nghiệp, ngành nghề cũng như chức vụ của mình.

- Với giấy xác nhận số dư tài khoản tại ngân hàng thì hầu hết các ngân hàng đều có hệ thống song ngữ Anh – Việt và in giấy xác nhận ra theo yêu cầu của các cá nhân, do đó bạn cần lưu ý và kiểm tra thật kỹ những thông tin có chính xác hay không. Hơn nữa, hãy tìm hiểu kỹ xem đại sứ quán yêu cầu nộp bao nhiêu bản để không mất công in thêm nhiều lần, ảnh hưởng đến thời gian xin visa của mình.

3. Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng Vietcombank

Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng

Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng được hiểu là mẫu đơn được các công ty, doanh nghiệp sử dụng với mục đích muốn ủy quyền cho kế toán hay những người nhận các quyết định khi tiến hành giao dịch tại các ngân hàng trong việc thực hiện dịch vụ chứng minh tài chính. Đây là mẫu đơn quan trọng không thể thiếu và mang tính giá trị pháp lý cao. Hiện nay, hầu hết các công ty đều sử dụng và liên kết với ngân hàng Vietcombank để thực hiện điều này.

Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng Vietcombank phải đảm bảo đầy đủ các thông tin sau đây:

- Tên ngân hàng: ngân hàng Vietcombank chi nhánh...

- Thông tin người ủy quyền: số chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (ngày cấp, nơi cấp), địa chỉ thường trú, là chủ tài khoản của hộ kinh doanh, giấy phép đăng ký kinh doanh (ngày cấp, nơi cấp), là chủ các tài khoản thanh toán, tiết kiệm,...

- Mở tài khoản tại ngân hàng chi nhánh nào?

- Nội dung ủy quyền theo quy định của ngân hàng: bao gồm đồng ý ủy quyền cho ngân hàng nào, tên người đứng đầu, các thông tin cá nhân về người đại diện nhân ủy quyền và các đặc quyền của người ủy quyền cũng như người nhận ủy quyền.

- Cam kết về trách nhiệm đối với việc ủy quyền.

- Ngày tháng giao dịch và chữ ký đầy đủ của hai bên.

- Xác nhận của ngân hàng về giao dịch ủy quyền đó.

Với những chia sẻ trên đây hy vọng các bạn đã hiểu và nắm rõ về chứng minh tài chính và các vấn đề có liên quan đến chứng minh tài chính hiện nay. Từ đó có thể áp dụng một cách đúng đắn nhất và hoàn thành được các thủ tục để thực hiện mục đích của mình.

Tin liên quan

Xem nhiều nhất

Trở về Trở về back to top