dropdown

Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác, hợp đồng BCC chuẩn nhất hiện nay

Ngày đăng: 07/11/2019

Hợp đồng hợp tác hay hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh được hiểu là văn bản về thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh hay những thỏa thuận hợp tác nói chung. Vậy hợp đồng hợp tác là gì? Mẫu hợp đồng hợp tác chuẩn nhất hiện nay là mẫu nào? Cùng vnx.com.vn tìm hiểu nhé!

Tạo CV xin việc

1. Giới thiệu chung về hợp đồng thỏa thuận hợp tác

1.1. Khái niệm chung cho hợp đồng thỏa thuận hợp tác

Hợp đồng hợp tác hay hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh được hiểu là văn bản về thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh hay những thỏa thuận hợp tác nói chung. Trong đó nêu rõ các quyền và trách nhiệm của các công ty, cá nhân tham gia vào mối quan hệ hợp tác. Những thỏa thuận hợp tác này sẽ đưa ta trên phạm vị của dự án bao gồm bản chất của mối quan hệ, cách thức các bên thực hiện dự án sẽ được bồi thường cùng với những các thức bồi thường về sở hữu trí tuệ phát triển trong quá trình dự án được phân bổ.  

Giới thiệu chung về hợp đồng thỏa thuận hợp tác

Hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng chính là những thỏa thuận hợp tác kinh doanh trong đó một bên có lợi ích vốn chủ sở hữu và một bên là lợi ích tác động liên quan. Thỏa thuận hợp tác kinh doanh còn được gọi là một bản ghi nhớ, là một tài liệu kinh doanh chính thức được sử dụng để xác định một thỏa thuận được thực hiện giữa hai thực thể, nhóm hoặc cá nhân riêng biệt. Thỏa thuận hợp tác thường có trước hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên.

Nhìn chung hợp đồng hợp tác là một thỏa thuận hợp tác một tài liệu kinh doanh chính thức nêu rõ các điều khoản cơ bản trong thỏa thuận của bạn với một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức khác. Còn được gọi là Bản ghi nhớ hợp đồng hoặc hợp đồng hợp tác, đây là một trong những bước đầu tiên hướng tới một hợp đồng chi tiết hơn. Nó cho thấy rằng có một sự hiểu biết giữa hai bên của bạn, một mong muốn chung để làm việc cùng nhau trên một mục tiêu đã thỏa thuận. Thỏa thuận hợp tác kinh doanh của bạn nên bao gồm các chi tiết như: tên của các bên liên quan; mục đích, mục đích và mục tiêu của thỏa thuận này; ngày và thời hạn ban đầu của thỏa thuận; trách nhiệm của mỗi bên; bất kỳ bảo hành hoặc lời hứa bổ sung; mỗi bên phải sửa bao nhiêu ngày; ai sẽ sở hữu bất kỳ tài sản trí tuệ nào do một trong hai bên tạo ra; liệu cả hai bên có thể được miễn các nghĩa vụ do nguyên nhân nằm ngoài sự kiểm soát của họ hay không; bất kỳ trọng tài, chuyển nhượng và các điều khoản nội dung buộc phải được giữ bí mật không được tiết lộ, ngoài ra còn rất nhiều yêu cầu liên quan khác.

Các hình thức tên gọi của các mẫu hợp đồng hợp tác này là: Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tác; mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án; mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất; mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh, … Khi hai bên đã sẵn sàng bắt đầu quá trình hợp tác họ sẽ cùng nhau ký kết thỏa thuận kinh doanh hay những thỏa thuận nói chung được gọi là hợp đồng thỏa thuận.

1.2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh viết tắt là BCC có vai trò và chức năng nhiệm vụ tương tự như những mẫu hợp đồng hợp tác thông thường. Tuy nhiên trong lĩnh vực kinh doanh, do chịu một số ràng buộc nhất định làm hợp đồng hợp tác kinh doanh có một số lưu ý nổi bật như sau. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) có nghĩa là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư để hợp tác kinh doanh và phân phối lợi nhuận hoặc sản phẩm mà không thành lập một tổ chức kinh tế. Hợp đồng hợp tác đầu tư này được ký giữa các nhà đầu tư trong nước phải tuân thủ luật dân sự. Hợp đồng hợp tác kinh doanh sẽ được ký giữa nhà đầu với nhau bao gồm cả các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, Hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng được ký giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau, cho dù được ký bởi các bên khác nhau đi chăng nữa thi những thủ tục liên quan nhữ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay một số tài liệu quy phạm pháp luật khác sẽ được thực hiện. Các bên tham gia BCC sẽ thành lập một ban điều phối để thực hiện BCC. Một số những thông tin liên quan khác về chức năng hay về quyền hạn của những bên tham gia, quyền hạn chức năng chủ thể của ban điều phối sẽ được quy định chi tiết, rõ ràng trong bản hợp đồng này.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Theo Luật Đầu tư của Việt Nam (2014), có nhiều hình thức đầu tư vào Việt Nam bao gồm đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (chuyển BCC). Ngày nay, các nhà đầu tư trong và ngoài nước có xu hướng chọn BCC là hình thức đầu tư tại Việt Nam. BCC có nghĩa là hợp đồng giữa nhà đầu tư Việt Nam với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài để hợp tác kinh doanh và phân phối lợi nhuận và sản phẩm. Hình thức đầu tư này không tạo ra một thực thể pháp lý mới và riêng biệt. Do đó, không có giới hạn về trách nhiệm pháp lý của các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng của BBC.

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh BCC sẽ tiến hành thành lập một hoặc hệ thống ban điều phối nhằm mục đích là giám sát việc thực hiện cũng như việc có tuân thủ hợp đồng kinh tế giữa các bên. Các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ban điều phối sẽ được các bên thỏa thuận. Bất cứ lúc nào trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng đều có quyền thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam (2014). Các nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng của BBC được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, được quyền có con dấu riêng, mở tài khoản ngân hàng, tuyển dụng nhân viên và thực hiện các hoạt động khác để thực hiện hợp đồng BCC.

Hợp đồng hợp tác đầu tư kinh tế sẽ bao gồm các nội dung chính sau:

- Tên, địa chỉ và đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ của trang web thực hiện dự án;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân phối kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Lịch trình và thời gian thực hiện hợp đồng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng;

- Nợ phải trả cho các vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Tuy nhiên cũng có một chú ý nhỏ cho bạn đó là trong quá trình thực hiện các hợp đồng hợp tác kinh doanh thì những bên tham gia vào hợp đồng đó họ có thể sử dụng tác tài sản được tạo ra từ hợp tác kinh doanh nhằm mục đích thành lập một doanh nghiệp mới theo những quy định chung của pháp luật.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh đem lại một số lợi ích cụ thể sau:

- Trước hết, hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và chi phí thiết lập và vận hành một pháp nhân mới. Ngoài ra, họ không được lo lắng về việc giải thể khi dự án đầu tư hoàn thành.

- Thứ hai, mỗi bên có thể hỗ trợ lẫn nhau để khắc phục những thiếu sót của họ. Ví dụ, các nhà đầu tư nước ngoài có kế hoạch đầu tư vào một thị trường mới có thể nhanh chóng tiếp cận thông tin của thị trường đó thông qua sự hiểu biết của các đối tác trong nước. Đồng thời, các nhà đầu tư trong nước cũng nhận được từ các đối tác tài chính và công nghệ nước ngoài.

- Thứ ba, các nhà đầu tư có thể tham gia độc lập dưới tên riêng của mình để thực hiện các quyền và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng theo thỏa thuận.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư cũng có thể gặp một số khó khăn khi đầu tư theo BCC, cụ thể:

- Việc thực hiện các hợp đồng bên lề và các giao dịch phục vụ BCC có thể khiến bên thứ ba nhầm lẫn vì không thành lập pháp nhân;

- Không có quy định nào trong Luật Việt Nam quy định về quyền và trách nhiệm của các bên và bên thứ ba liên quan đến đầu tư theo BCC;

- BCC chỉ phù hợp với một vài khoản đầu tư có lãi, lợi nhuận tạo ra nhanh và thời gian thực hiện dự án là ngắn.

Nhìn chung hợp đồng hợp tác kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo những thỏa thuận được ký kết bởi những bên liên quan trong vai trò hợp tác kinh doanh của mình.

2. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư chuẩn nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư

Hop-dong-hop-tac-kinh-doanh_Bieu-mau_CIS.doc

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án

Hop-dong-hop-tac-kinh-doanh_Bieu-mau_CIS.doc

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất

Hop-dong-hop-tac-kinh-doanh_Bieu-mau_CIS.doc

Mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh

Hop-dong-hop-tac-kinh-doanh_Bieu-mau_CIS.doc

Hợp đồng hợp tác là văn bản đảm bảo những thỏa thuận giữa các bên nói chung nhằm đảm bảo quyền lợi, sự công bằng, thấu hiểu lẫn nhau, … của các bên. Hy vọng rằng thông qua bài viết này bạn đã nắm rõ những quy định về hợp đồng hợp tác cho mình. 

Tin liên quan

Xem nhiều nhất

Trở về Trở về back to top