[Góc thắc mắc] Văn bản hợp nhất là gì?
Ngày đăng: 14/10/2020
Hiện nay, văn bản hợp nhất được mọi người sử dụng rộng rãi và phổ biến nhưng không quá nhiều người nắm rõ được bản chất và mục đích sử dụng cũng như các quy định về văn bản hợp nhất được cấu thành theo pháp luật hiện hành. Theo dõi các thông tin dưới đây cùng Timviec365.net để biết thêm các thông tin chi tiết và chính xác nhất về văn bản hợp nhất là gì nhé.
1. Tìm hiểu chung về khái niệm, mục đích sử dụng văn bản hợp nhất
1.1. Khái niệm chung về văn bản hợp nhất
Mặc dù văn bản hợp nhất đã xuất hiện khá lâu và trở thành một trong số những văn bản được sử dụng rộng rãi, phổ biến hiện nay kèm theo đó là những câu từ được sử dụng trong văn bản được sử dụng thông dụng trong cuộc sống và đặc biệt là đối với những người thuộc ngành luật. Nhưng cho đến nay, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ, nắm được khái niệm về văn bản hợp nhất.
Văn bản hợp nhất là loại văn bản được hình thành để tổng hợp tất cả các sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật hay nói cách khác, nó tập hợp các nội dung được chỉnh sửa, bổ sung trong văn bản sửa đổi bổ sung tại một số điều, khoản được ban hành trước đó vào văn bản sửa đổi bổ sung theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.2. Mục đích sử dụng văn bản hợp nhất trong cuộc sống
Văn bản hợp nhất được tạo ra nhằm tạo sự thuận tiện cũng như rõ ràng cho người tra cứu thông tin trong quá trình thực hiện các điều khoản được ban hành trong văn bản. Nghĩa là, thay vì người tra cứu phải tìm kiếm thông tin mình cần từ văn bản gốc đến văn bản sửa đổi, bổ sung lần 1, văn bản sửa đổi, bổ sung lần 2,... thì người tra cứu chỉ cần tìm kiếm mọi thông tin mình cần trong văn bản hợp nhất. Việc tra cứu thông tin quá nhiều nguồn, nhiều trang sẽ gây mất thời gian cũng như tạo nên tính “rối trí”, không rõ ràng, thống nhất về thông tin tìm kiếm từ đó dẫn đến những nhầm lẫn, sai sót không đáng kể trong việc thực hiện điều khoản pháp lý.
2. Tổng hợp những quy định về văn bản hợp nhất mà bạn cần biết
Mặc dù văn bản hợp nhất được tổng hợp từ những điều, khoản, điểm được sửa đổi, bổ sung phù hợp theo từng thời điểm hiện hành của pháp luật nhưng văn bản vẫn phải tuân thủ một số quy định nhất định theo quy định của quốc gia về việc hợp nhất văn bản.
Trong đó, một số quy định mà bạn cần phải biết về văn bản hợp nhất:
- Văn bản hợp nhất luôn phải có sự sửa đổi, bổ sung so với các bản cũ, tuy nhiên nội dung sửa đổi hay bổ sung đều phải phù hợp với từng thời kỳ ban hành điều luật. Đồng thời, việc ban hành hay sử dụng các văn bản này cần được thực hiện theo đúng quy trình mà pháp luật quy định từ trước.
- Các văn bản hợp nhất được xuất phát từ việc hợp nhất các văn bản của các cơ quan có thẩm quyền ban hành từ bố cục trình bày văn bản đến nội dung, thời hiệu của văn bản đều phải được thực hiện đúng chuẩn với thời điểm ban hành văn bản pháp luật.
- Sau khi văn bản hợp nhất được ban hành sẽ thay thế việc sử dụng các điều khoản, điều luật có liên quan đến các văn bản cũ và sẽ được thống nhất thành một văn bản hoàn chỉnh. Tuy nhiên, không vì ban hành những văn bản hợp nhất mới được cập nhật thì các cơ quan này sẽ xóa bỏ tất cả các văn bản mạng tình sơ khai, văn bản hợp nhất, sửa đổi từ trước, thay vào đó họ sẽ phải giữ lại tất cả các văn bản này để thuận việc cho việc tra cứu, so sánh sau này.
3. Các đặc trưng nhận dạng văn bản hợp nhất
3.1. Vậy văn bản hợp nhất mang giá trị pháp luật hay không?
Về mặt nội dung, hình thức, sau khi được hoàn thành theo đúng các quy định của pháp luật đề ra thì có thể sử dụng thay thế các điều khoản có liên quan đến văn bản pháp luật cũ và được hoàn thành thống nhất thành một văn bản hoàn chỉnh (hay còn gọi là văn bản hiện hành). Tuy nhiên xét về mặt pháp lý, văn bản hợp nhất dù được thực hiện theo đúng trình tự pháp luật đã quy định thì nó vẫn không được công nhận như các văn bản quy phạm pháp luật thông thường. Ngoài ra, ngày thực hiện/ thời điểm hiệu lực của văn bản hợp nhất không được xác định cụ thể theo bất cứ một nguyên tắc thống nhất, rõ ràng nào. Văn bản hợp nhất khác với văn bản quy phạm đó là thời gian hiệu lực của nó. Nếu văn bản quy phạm có thời gian được xác định rõ ràng thì văn bản hợp nhất có một thời điểm hiệu lực khác nhau, không có sự thống nhất nào. Vì vậy, đây là một trong những lí do khiến cho giá trị pháp luật của văn bản hợp nhất dường như không được công nhận trong hệ thống pháp luật.
3.2. Những bất cập trong văn bản hợp nhất
- Mặc dù không có sự thay đổi trong nội dung và hiệu lực giữa văn bản hợp nhất và văn bản được hợp nhất nhưng văn bản hợp nhất vẫn không nêu rõ cụ thể ngày có hiệu lực thực thi điều khoản trên và từ đó dẫn đến văn bản không được thông qua để trở thành văn bản pháp luật chính thống, hiện hành.
- Bên cạnh đó, văn bản còn có những sai sót tồn tại trong nội dung giữa hai văn bản hợp nhất và văn bản được hợp nhất. Nếu trong trường hợp phải lựa chọn một trong hai văn bản để áp dụng điều khoản thì chúng ta sẽ áp dụng văn bản được hợp nhất. Đây cũng là một trong những vướng mắc đáng lo ngại đối với người tra cứu cũng như người áp dùng khi quá tin tưởng vào văn bản hợp nhất dẫn đến những sai sót về pháp lý không đáng có.
4. Nội dung, bố cục theo quy định của một văn bản hợp nhất
Mặc dù, văn bản hợp nhất không phải là văn bản pháp luật nhưng nó vẫn được quy định phải có đầy đủ các hình thức, bố cục như một văn bản pháp luật chỉ khác một vài điểm về nội dung.
Văn bản hợp nhất phải có đầy đủ các tiêu mục như:
- Quốc hiệu
- Tiêu ngữ
- Tên văn bản hợp nhất: tên văn bản được sửa đổi, bổ sung.
- Lời mở đầu, các mục căn cứ ban hành điều khoản: Được thực hiện theo hợp nhất giữa các nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
- Nội dung của văn bản hợp nhất được sửa đổi/bổ sung: văn bản bao gồm các phần, chương, mục, điều, khoản, điểm trong đó một số điều khoản được giữ nguyên và các điều bổ sung, sửa đổi. Tuy nhiên, vẫn giữ nguyên số thứ tự trong các phần, chương, mục,... trong văn bản hợp nhất vẫn được giữ nguyên như trong văn bản được sửa đổi, bổ sung.
- Nội dung của văn bản hợp nhất được bãi bỏ: Pháp luật quy định văn bản hợp nhất không được thực hiện nội dung các phần, chương, mục,... bị bãi bỏ và vẫn giữ số thứ tự các phần, chương. mục,... như trong văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Quy định về việc thực thi các điều khoản trong văn bản hợp nhất: Cuối mỗi trang phải trình bày chú thích tên chương, mục hoặc điều, khoản được quy định trong đó phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung, ngày có hiệu lực và đảm bảo ghi rõ các nội dung về việc thi hành trong văn bản sửa đổi, bổ sung.
Bài viết đã cung cấp đến cho các bạn đọc một số thông tin xung quanh về “Văn bản hợp nhất là gì?” bao gồm các thông tin cơ bản về văn bản như: bố cục, nội dung, thời hiệu, đặc trưng của nó. Với một số thông tin nhỏ nhoi mà chúng tôi cung cấp mong rằng sẽ giúp bạn hiểu hơn về các thực thi và chấp hành đúng các điều khoản mà pháp luật nhà nước ban hành, quy định tránh những sai sót, vướng mắc không đáng kể.
Bên cạnh những thông tin về Văn bản hợp nhất là gì bạn có thể tham khảo thêm về Những lưu ý quan trọng khi viết giấy thanh toán nhé:
Những lưu ý quan trọng khi viết giấy thanh toán
Tin liên quan
- Tại sao cần chứng minh tài chính du lịch? Và các vấn đề liên quan
- Để chứng minh thu nhập bạn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
- Biên bản góp vốn – dễ dàng hơn với các doanh nghiệp khi thành lập